Thị trường giá cà phê ở Tây Nguyên mức giá dao động trong khoảng từ 30,023 – 31,324, so với ngày hôm qua giảm 500 đồng/kg, mức giá cà phê cao nhất tại Đắk Lắk ở mức giá 32,234 đồng/kg, thấp nhất tại Kon Tum ở mức 30,012 đồng/kg. Đối với giá cà phê tại cảng xuất khẩu dao khoảng 1,324 USD/tấn giảm 30 USD/tấn.
Ngoài ra mức giá cà phê tại một số tỉnh Tây Nguyên như: Bảo Lộc ở mức 30,200 đồng/kg, tại Di Linh, Lâm Hà đang ở mức giá thấp 30,423 đồng/kg. Trong khu đó mức giá cà phê tại huyện Cư Mgar (ĐắkLắk), Eahleo tăng mức giá dao động trong khoảng từ 31,000 – 31,523 đồng/kg.
Mức giá cà phê tại Gia Lai đang ở mức ổn định, còn Đắk Hà Kon Tum và Gia Nghĩa (Đắk Nông) giá ở mức 30,245 đồng/kg số liệu được tổng hợp mới nhất sáng nay tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong lần phiền giao dịch hôm nay, mức giá cà phê trên sàn ICE Europe – London đang trên đà giảm mạnh. Giá cà phê robusta ở kỳ hạn London giảm, trong tháng 4 vừa qua mức giá giảm 3o USD (mức 2,15%) đứng ở mức 1423 USD/tấn. Trong khi tại New York, giá cà phê arabica tháng 3/2019 tăng 0,7 USD (mức tăng 0,75%) đứng ở mức 93,65 cent/lb.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
07/19 | 1323 | +30 | +2.25 | 8612 | 1365 | 1318 | 1334 | 1334 | 66491 | Giao dịch | |
09/19 | 1374 | +31 | +2.29 | 6403 | 1385 | 1341 | 1358 | 1354 | 37134 | Giao dịch | |
11/19 | 1428 | +31 | +2.25 | 2620 | 1408 | 1365 | 1382 | 1377 | 16411 | Giao dịch | |
01/20 | 1438 | +29 | +2.07 | 1182 | 1428 | 1386 | 1403 | 1399 | 8810 |
Giá cà phê Arabica Braxin (Sàn BMF – SãoPaulo, Braxin)Thông tin
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/2019 | 105 | -4.6 | -4.2 | 26 | 105 | 105 | 0 | 109.60 |
09/2019 | 112.12 | +0.05 | +0.04 | 7 | 112.52 | 113.20 | 113.50 | 113.15 |
12/2019 | 125 | +0.3 | +0.26 | 8 | 116 | 112.70 | 116 | 132.70 |
03/2020 | 117.25 | 0 | 0 | 0 | 117.10 | 117.20 | 0 | 117.20 |
Thị trường giá cà phê hôm nay